0939673111

Thế nào là hợp đồng lao động vô hiệu hóa? Cần phải làm gì khi hợp đồng lao động vô hiệu?

Việc ký kết là hoạt động thường xuyên diễn ra giữa người sử dụng lao động và người lao động. Nhưng sẽ không tránh khỏi các trường hợp hợp đồng vô hiệu. Vậy hợp đồng lao động vô hiệu là gì? Cần làm gì khi hợp đồng lao động vô hiệu? 

  1. Hợp đồng lao động vô hiệu là gì?

Trong Bộ Luật Lao động 2019, không đưa ra khái niệm cụ thể về hợp đồng lao động vô hiệu. Có thể hiểu là hợp đồng lao động bị coi là hợp đồng không đáp ứng được các yêu cầu về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng theo quy định của pháp luật. Hay không phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giao kết hợp đồng. Và được chia làm hai loại: hợp đồng vô hiệu toàn phần và hợp đồng vô hiệu từng phần. 

  • Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ:
    • Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;
    • Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
    • Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.
  • Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần. Khi nội dung của phần có vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

hợp đồng lao động vô hiệu hóa

2. Các nguyên nhân làm vô hiệu hợp đồng lao động 

Có nhiều nguyên nhân có thể làm vô hiệu hợp đồng lao động. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:

  • Vi phạm hợp đồng: Khi một bên vi phạm các điều khoản và điều kiện của hợp đồng lao động. Nguyên tắc công việc hoặc quy định pháp luật lao động. Bên kia có thể yêu cầu vô hiệu hóa hợp đồng. 
  • Kỷ luật: Nếu nhân viên vi phạm quy tắc và quy định nội bộ của công ty. Như không tuân thủ các quy định về kỷ luật, lễ độ, tập quán công ty hoặc có hành vi không đúng đắn. Công ty có thể chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Hiệu lực pháp lý. Có những tình huống mà hiệu lực pháp lý có thể làm vô hiệu hóa hợp đồng lao động. Chẳng hạn như nếu hợp đồng được ký bất hợp pháp hoặc có sự giả mạo, đe dọa hoặc lừa đảo trong quá trình ký kết hợp đồng.
  • Thỏa thuận giữa hai bên: Đồng ý vô hiệu hóa hợp đồng lao động thông qua thỏa thuận hòa giải. Hoặc bởi vì các lý do chuyển đổi trong điều kiện kinh doanh.
  • Thay đổi tổ chức: Trong trường hợp công ty trải qua sự thay đổi tổ chức, như sáp nhập, mua lại hoặc phá sản. Hợp đồng lao động có thể trở nên vô hiệu.
  • Lý do y tế hoặc khả năng làm việc. Nếu nhân viên không đủ khả năng hay có vấn đề về sức khỏe nghiêm trọng. Có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng làm việc. Công ty có thể chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu gây nên hậu quả gì?

Trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu có thể ảnh hưởng lớn đến quyền và nghĩa vụ các các bên:

  • Tác động đến quyền và nghĩa vụ của các bên: Khi một hợp đồng lao động trở thành vô hiệu. Phía nhà tuyển dụng và nhân viên sẽ không còn phải tuân thủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Dẫn đến việc mất đi các quyền và lợi ích đã được cam kết hoặc không thực hiện nghĩa vụ đã được giao.
  • Các hậu quả pháp lý. Nhà tuyển dụng có thể phải đối mặt với yêu cầu bồi thường thiệt hại từ phía nhân viên hay phản đối từ phía doanh nghiệp. Có thể mắc các trách nhiệm pháp lý khác tùy thuộc vào từng trường hợp.
  • Liên quan đến quy định của pháp luật. Điều này có thể dễ dẫn đến mâu thuẫn pháp lý và mở ra khả năng bị kiện tụng. Từ các bên liên quan, như công đoàn hoặc cơ quan quản lý lao động.
  • Điều chỉnh quyền và lợi ích. Các điều khoản và điều kiện mới có thể được đàm phán và thỏa thuận để thay thế hợp đồng vô hiệu. Và các thay đổi này phải tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

hợp đồng lao động vô hiệu hóa

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi xử lý hợp đồng lao động vô hiệu

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019, việc xử lý hợp đồng vô hiệu căn cứ theo Điều 51 của Bộ luật này được chia làm hai trường hợp như sau: 

Trường hợp 1: Hợp đồng vô hiệu từng phần

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

  1. a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng. Trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;
  2. b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

Trường hợp 2: Hợp đồng vô hiệu toàn phần

Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động. Được giải quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

Để làm rõ nội dung này, Chính phủ đã ban hành Nghị định 145/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành. Một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. 

Nghị định đã đưa ra các nội dung chi tiết hơn về xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần. Và hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết không đúng thẩm quyền. Hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động, theo các mục:

  • Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần;
  • Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên trong thời gian từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi hợp đồng lao động được sửa đổi.
  • Trường hợp hai bên không thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung đã bị tuyên bố vô hiệu;
  • Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu. Từng phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

5. Các biện pháp tránh hợp đồng lao động vô hiệu 

Để tránh hợp đồng lao động vô hiệu, các cá nhân và doanh nghiệp có thể thực hiện các biện pháp:

  • Xác định rõ các điều khoản và điều kiện. Đảm bảo rằng hợp đồng lao động được lập thành văn bản và chứa đựng đầy đủ, chi tiết và rõ ràng các điều khoản và điều kiện của việc làm. Điều này giúp tránh hiểu lầm và mâu thuẫn trong tương lai.

  • Tuân thủ quy định pháp luật lao động. Nắm vững và tuân thủ các quy định và quy tắc của pháp luật lao động trong quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của bạn. Điều này bao gồm tuân thủ quy định về thời gian làm việc, mức lương. Chế độ nghỉ ngơi, bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động. Và các quy định khác liên quan đến lao động.

  • Thỏa thuận rõ ràng về quyền và nghĩa vụ. Đảm bảo rằng các quyền và nghĩa vụ của cả nhà tuyển dụng và nhân viên được thỏa thuận một cách rõ ràng và công bằng. Điều này giúp tránh sự hiểu lầm và tranh chấp trong quá trình làm việc.

  • Tăng cường giao tiếp và trao đổi. Xây dựng một môi trường làm việc có giao tiếp tốt giữa nhà tuyển dụng và nhân viên. Điều này giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp xảy ra. Và cho phép cả hai bên có thể thương lượng và giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình.

  • Đàm phán hợp đồng hợp: Trước khi ký hợp đồng lao động. Để đảm bảo rằng cả hai bên đã có đủ thời gian và cơ hội. Để đàm phán và thảo luận các điều khoản và điều kiện. Điều này đảm bảo rằng hợp đồng được thiết lập theo ý nguyện của cả hai bên và tránh việc bất cẩn hoặc ép buộc.

  • Sử dụng hợp đồng mẫu hoặc tư vấn pháp lý. Sử dụng hợp đồng mẫu có sẵn hoặc tìm sự tư vấn pháp lý từ luật sư. Để đảm bảo rằng hợp đồng lao động được lập theo các quy định pháp luật hiện hành. Và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của ngành hoặc quốc gia.

  • Tham khảo các công cụ ký kết hợp đồng lao động điện tử. Hợp đồng điện tử có nhiều điểm mạnh như tiện lợi và linh hoạt, giảm chi phí. Tăng tính bảo mật, dễ dàng quản lý và theo dõi. Tích hợp công nghệ và khả dụng toàn cầu, dễ dàng theo dõi và cập nhật các thông tin hợp đồng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *